BÀI 8. KHÍ HẬU - BIẾN ĐỔI KHÍ HẬUB. Bài giảng
Bài giảng có sử dụng video Tốc độ biến đổi khí hậu đang tăng đáng báo động của VTV24
1. Các tầng của khí quyển
Hình 1. Các tầng khí quyển
(Nguồn: hình 1.Tr142.SGK LS&ĐL lớp 6. Bộ KNTTVCS)
Tầng khí quyển | Đặc điểm | |
---|---|---|
Đối lưu | - nhiệt độ giảm theo độ cao - Không khí luôn luôn chuyển động thẳng đứng - có các hiện tượng: mây, mưa, sấm sét,… | Càng lên cao không khí càng loãng |
Bình lưu | - nhiệt độ tăng theo độ cao - Không khí luôn luôn chuyển động ngang - có tầng ô dôn | |
Các tầng cao | - gồm tầng giữa, tầng nhiệt, tầng khuếch tán) - không khí rất loãng |
2. Các khối khí
Khối khí | Nơi hình thành | Đặc điểm chính |
---|---|---|
Khối khí nóng | Vùng vĩ độ thấp | Nhiệt độ tương đối cao |
Khối khí lạnh | Vùng vĩ độ cao | Nhiệt độ tương đối thấp |
Khối khí đại dương | Biển và đại dương | Độ ẩm lớn |
Khối khí lục địa | Vùng đất liền | Tương đối khô |
3. Khí áp và gió
Hình 2. Các đai khí áp và gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
(Nguồn: trang 144. SGK LS&ĐL lớp 6. Bộ KNTTVCS)
a. Khí áp
- Các đai áp cao, áp thấp phân bố xen kẽ nhau từ Xích đạo đến 2 cực
b. Gió:
Đặc điểm | Gió Mậu Dịch | Gió Tây ôn đới |
---|---|---|
Phạm vi hoạt động | Từ áp cao chí tuyến đến áp thấp Xích đạo | Từ áp cao chí tuyến → áp thấp ôn đới |
Hướng gió | - Đông Bắc ở bán cầu Bắc - Đông Nam ở bán cầu Nam | - Tây Nam ở bán cầu Bắc - Tây Bắc ở bán cầu Nam |
4. Nhiệt độ không khí. Mây và mưa
a. Sự thay đổi nhiệt độ không khí trên bề mặt Trái Đất theo vĩ độ:
Hình 3. Nhiệt độ không khí trung bình năm của một số địa điểm trên Trái Đất
- Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao
b. Sự phân bố lượng mưa trung bình trên Trái Đất:
Hình 4. Phân bố lượng mưa trung bình năm trên Trái Đất
- Lượng mưa trung bình năm phân bố không đều trên bề mặt Trái Đất.
5. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Hình 5. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Đới khí hậu | Phạm vi | Gió | Nhiệt độ | Lượng mưa |
---|---|---|---|---|
Đới nóng | Nằm giữa hai đường chí tuyến Bắc và Nam | Gió Mậu dịch | Nóng quanh năm (không thấp hơn 20°C) | Lượng mưa lớn (1000 – 2000 mm) |
Đới ôn hòa | Nằm giữa các đường chí tuyến đến vòng cực | Gió Tây ôn đới | Nhiệt lượng trung bình, các mùa rõ rệt | Lượng mưa trung bình (500 – 1500 mm) |
Đới lạnh | Kéo dài từ hai vòng cực đến cực | Gió Đông cực | Quanh năm lạnh giá | Lượng mưa trung bình năm thấp |