Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

UNIT 9: THE PASTGrammar

Thời gian đọc: ~15 min

Chào các bạn. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách hỏi ngày hôm bạn đã ở đâu, đã làm gì và cách dùng động từ để diễn tả hành động trong quá khứ.

1. Hỏi và trả lời hôm qua bạn đã ở đâu

Hỏi đáp ai đó đã ở đâu trong quá khứ chúng ta sử dụng cấu trúc sau:

Câu hỏi:Where were/was + S + yesterday?
Trả lời:S + was/were + in/at/on + place.
  • Chúng ta sử dụng động từ “to be” ở quá khứ là “were/was”:
    - Động từ “was” sẽ đi với các chủ ngữ (S) là : I, he, she, it, danh từ số ít.
    - Động từ “were” sẽ đi với các chủ ngữ (S) là : you, we ,they, danh từ số nhiều.
E.g. 1:Where was he yesterday?
→ He was on the beach.
Tạm dịch:Hôm qua anh ấy đã ở đâu?
→ Anh ấy đã ở trên bãi biển.
E.g. 2:Where were you yesterday?
→ I was at home.
Tạm dịch:Hôm qua bạn đã ở đâu?
→ Tớ đã ở nhà.

2. Hỏi và trả lời hôm qua bạn đã làm gì

Khi muốn hỏi ai đó đã làm gì ở quá khứ, động từ chính được sử dụng trong cấu trúc là “do” (làm) là động từ thường. Vì câu hỏi ở thì quá khứ, nên chúng ta mượn trợ động từ “did”, chia cho tất cả các chủ ngữ (S) ở các ngôi.

Câu hỏi:What did + S + do yesterday?
Trả lời:S + V2/ed.
E.g. 1:What did she do yesterday?
→ She did her homework.
Tạm dịch:Ngày hôm qua cô ấy đã làm gì?
→ Cô ấy đã làm bài tập về nhà của mình.
E.g. 2:What did you do yesterday?
→ I went to school.
Tạm dịch:Hôm qua bạn đã làm gì?
→ Tớ đã đi học.

Lưu ý

Cách chia động từ thường ở thì quá khứ

  1. Ở thì quá khứ, tất cả các chủ ngữ đều đi cùng với động từ ở dạng quá khứ. Động từ ở dạng quá khứ có hai loại:
    Theo quy tắc: V + “-ed” (played, watched, talked, ...)
    Bất quy tắc: là các động từ không tuân theo quy tắc thêm “-ed”, và chỉ có thể học thuộc lòng, ví dụ:
    - go → went
    - have/has → had
    - run → ran
  2. Quy tắc thêm -ed: V + ed
    • V + ed: helped, cleaned, matched,... (Nếu động từ kết thúc bằng “e”, ta chỉ cần thêm “d”)
    • Động từ kết thúc bằng y → ied (trừ trường hợp trước “y” là một nguyên âm): studied, tidied, cried,...
    • Trước phụ âm cuối là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối đó: hitted, stopped, hugged,...

Bài tập: Chọn từ và điền vào chỗ trống

homeplayedyesterdaywatchedwatereddid
A:Where were you ?
B:I was at .
A:What you do?
B:I the flowers in the morning. In the afternoon, I tenis with my mother. In the evening, I TV.

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
Pronunciation
flexilearn