UNIT 1: DIRECTIONSGrammar
Chào các bạn! Tớ rất vui được gặp lại các bạn! Hôm nay chúng ta cùng học ngữ pháp liên quan tới địa chỉ và vị trí nhé! Cùng bắt đầu thôi nào!
1. Hỏi về địa chỉ của ai đó
Chúng ta sẽ dùng cấu trúc sau khi muốn hỏi địa chỉ của ai đó hay người đó sống ở đâu:
Câu hỏi: | What's your (her, his, their,..) address? |
Trả lời: | It’s/ I live at + số nhà + tên đường. |
Ví dụ: | • It’s 75 Hoa Binh Lane. |
• I live at 50 Minh Khai Street. |
Chú ý: Nếu như các bạn sống trong các căn hộ, các bạn còn có thể nói:
I live in Flat + số căn hộ + of + tên tòa nhà.
E.g: I live in Flat 1401 of Sunrise Tower.
2. Hỏi về địa điểm/ địa chỉ
Các bạn còn nhớ khi hỏi về địa điểm, ta dùng từ để hỏi là
Khi muốn biết vị trí hay địa điểm, chúng ta sẽ dùng cấu trúc sau:
Câu hỏi: | Where + be + S? |
Trả lời: | It’s on + tên phố + Street. |
(Hoặc) | It’s at + số nhà + tên đường. |
(Hoặc) | It is + giới từ chỉ vị trí (next to, opposite, between,...) + tên địa điểm. |
E.g. 1: | Where is the supermarket? |
It’s on Queen Street |
E.g. 2: | Where is your house |
It’s at 34 King Road | |
(Hoặc) | It is next to the drugstore. |
3. Hỏi về đường đi/ hướng đi
Để hỏi về đường đi đến một địa điểm nào đó, chúng ta có thể nói:
How can I get to + tên địa điểm?
E.g.1: How can I get to the hospital?
E.g.2: How can I get to the Eiffel Tower?
Các bạn đã kịp ghi nhớ hết cách trả lời các câu hỏi về địa điểm chưa nhỉ? Cùng làm một bài tập để ghi nhớ nhanh hơn nhé!
Bài tập: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
1. “Where do you live?”
→ “I live
2. “Where is the drugstore?”
→ “It’s
3. “
→ “Turn right at the corner and go straight ahead.”
4. “
→ “It’s at 54 Hang Da Street.”