Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

UNIT 5: STUDY AND LEARNGrammar

Thời gian đọc: ~10 min

Chào các bạn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học về các mẫu câu hỏi đáp tần suất học các môn học ở trường.

1.Hỏi đáp về ai đó hôm nay có bao nhiêu môn học

Khi các bạn muốn hỏi ai đó có bao nhiêu môn học vào những ngày (thứ) trong tuần. chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Câu hỏi:How many lessons do you have + on + các ngày trong tuần?
Trả lời:I have + tên môn học.

E.g.: How many lessons do you have on Friday?

I have three: Vietnamese, English and IT.

Lưu ý

Giới từ on + thời gian (thứ, ngày) có nghĩa là “vào

on Monday:vào thứ Hai
on Wednesday:vào thứ Tư
on Friday morning:vào sáng thứ Sáu
on Saturday afternoon:vào chiều thứ Bảy

2. Hỏi đáp ai đó thường có môn học nào đó bao nhiêu lần trong tuần

Câu hỏi:How often do you have + môn học?
Trả lời:I have it + từ chỉ tần suất.

Các từ chỉ tần suất
once a week: một lần một tuần
twice a week: hai lần một tuần
three times a week: ba lần một tuần
four times a week: bốn lần một tuần

E.g.: How often do you have Vietnamese?

I have it twice a week.

Bài tập: Nối câu hỏi với câu trả lời tương ứng

1. How many lessons do you have today?
2. How often do you have Music?
3. How often do you have Maths?
4. How many lessons do you have on Monday?
A. I have it five times a week.
B. I have 5 lessons on Monday.
C. I have four: Vietnamese, Maths, Science and Art.
D. I have Music twice a week.

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
Pronunciation
flexilearn