Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

UNIT 6: THE WEATHERGrammar

Thời gian đọc: ~10 min

Xin chào các bạn. Ở bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách để hỏi thời tiết trong tương lai. Cùng bắt đầu thôi!

1.Hỏi đáp về thời tiết ở tương lai

Khi muốn hỏi và trả lời về thời tiết sẽ thế nào ở thời điểm tương lai, chúng ta sẽ dùng kèm với một trạng từ chỉ thời gian ở tương lai.

Trạng từ chỉ thời gian
tomorrow: ngày mai
next week: tuần sau
next month: tháng tới
next Monday: thứ Hai tuần tới

Ta dùng mẫu câu sau để hỏi về thời tiết:

Câu hỏiWhat will the weather be like + trạng từ chỉ thời gian ở tương lai?
Trả lờiIt’ll be…
E.g.:What will the weather be like next Sunday?
It’ll be rainy.
Tạm dịch:Thời tiết sẽ như thế nào vào Chủ nhật tuần tới?
Trời sẽ mưa.

2.Hỏi đáp về một mùa nào đó ở quốc gia của ai đó

Hỏi đáp một mùa ở nước nào đó có đặc trưng gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Câu hỏiWhat’s + mùa trong năm + like in your country?
Trả lờiIt’s + trạng từ chỉ tần suất + đặc tính của mùa.
There is/are…

Trạng từ chỉ tần suất
Always: Luôn luôn
Usually: Thường xuyên
Often: Thông thường, thường lệ
Sometimes: Đôi khi, đôi lúc
Ever: Hầu như không bao giờ
Never: Không bao giờ

E.g.1:What’s summer like in your country?
It’s always hot.
Tạm dịch:Mùa hè ở nước bạn như thế nào?
Trời luôn luôn nóng.
E.g.2:What’s spring like in his country?
There are flowers.
Tạm dịch:Mùa xuân ở nước cô ấy như thế nào?
Có nhiều hoa.

Bài tập: Chọn từ thích hợp

A:What’s your favorite season?
B:It’s .
A:What’s winter like in your country?
B:It’s usually very .
A:What will the weather be like this weekend?
B:It will be .
A:Is it usually hot in here?
B:Yes. it is.

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
Pronunciation
flexilearn