Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

UNIT 5: MY HOMEGrammar

Thời gian đọc: ~20 min

Chào các bạn! Tớ là Big Ben đây. Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ học về cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn, và làm quen với động từ khuyết thiếu must nhé.

1. So sánh nhất với tính từ ngắn (Superlative of short adjectives)

Cách dùng

Cấu trúc so sánh nhất (Superlative) dùng để so sánh đặc điểm, tính chất của 3 người hoặc 3 vật trở lên và tìm ra cái gì là nhất.

E.g: Mount Everest is the highest mountain in the world.

Công thức

Với các tính từ ngắn (tính từ có 1 âm tiết, và các tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “y”):

the + adj + “-est”

E.g: Cheetah is the fastest land animal in the world.

Lưu ý

  • Các quy tắc biến đổi với tính từ ngắn:

    + Tính từ thêm đuôi “-est”: tallest, highest, longest,...

    + Nhân đôi phụ âm cuối nếu phía trước là một nguyên âm: wet → wettest, hot → hottest,...

    + Tính từ kết thúc bằng y, chuyển y → iest: happy → happiest, friendly → friendliest,...

  • Một số tính từ so sánh bất quy tắc:

Good/Well → → The

Bad → Worse → The

→ Farther/Further → The farthest/furthest

Many/ Much → More → The

Little → → The

Bây giờ chúng ta hãy vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập với cấu trúc so sánh nhất nhé!

Exercise: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following questions.

Câu 1. They live in ______ villa on the island.

A. large
B. the larger
C. the largest
D. larger than

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch: Họ sống trong căn nhà lớn nhất trên đảo.

Câu 2. Which is ______ room in your house?

A. the biggest
B. bigger
C. the bigger
D. big

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch: Căn phòng nào là căn phòng rộng nhất trong nhà bạn?

Câu 3. This store has ______ equipment for your apartment.

A. a worse
B. the best
C. good
D. better than

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch: Cửa hàng này có những thiết bị tốt nhất cho căn hộ của bạn.

Câu 4. It’s ______ cleaning robot I’ve ever seen.

A. smartest
B. smarter
C. a smart
D. the smartest

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch: Đó là con robot dọn dẹp thông minh nhất mà tôi từng thấy.

2. Modal verb: must

1 Ta dùng must để diễn tả thứ gì đó quan trọng hoặc cần thiết phải làm.

E.g: I must wear a uniform when I go to school.
→ Tôi phải mặc đồng phục khi đến trường.

2 Ta dùng mustn’t để diễn tả một việc gì đó bị cấm hoặc không được phép làm.

E.g: You mustn’t make noise in the library.
→ Bạn không được làm ồn trong thư viện.


Exercise: Choose must or mustn’t to complete the following sentences.

  1. You wear trainers when you do sports to protect your feet.
  2. You put the litter in the bin.
  3. We walk on the grass or you’ll be punished.
  4. Students finish their homework before going to school.
  5. He says that people pick flowers in the park.
  6. This is a secret. You tell anybody else.

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
Pronunciation
flexilearn