Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

UNIT 10: OUR HOUSES IN THE FUTUREGrammar

Thời gian đọc: ~10 min

Xin chào! Tớ là Big Ben đây. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ học một thì mới, đó là thì Tương lai đơn (Future Simple).

Cách dùng


1 Dùng để diễn tả những sự việc, hành động, dự định sẽ xảy ra trong tương lai mà chưa có kế hoạch cụ thể.
E.g: We will build our future house under the sea.

2 Diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói.
E.g: “The guests are here!” - “I'll open the door.”

3 Dùng để đưa ra 1 dựa đoán chưa có cơ sở.
E.g: I think the weather will be nice tomorrow.

Công thức

Câu khẳng định

S + will + V + ...

E.g: We will move to an apartment next year.

Câu phủ định

S + won't + V + ...

E.g: She won't go to his party.

Câu nghi vấn

Will + S + V + ...?

Answer:Yes, S + will.
No, S + won't.
E.g:Will you live in a houseboat when you grow up?
→ No, I won't.

Dấu hiệu nhận biết

  • tomorrow, soon, in the future, someday, ...

  • next (Sunday/week/month/year/...),

  • in + thời gian trong tương lai (in 10 minutes),

  • ...

Các bạn đã nắm được lý thuyết của thì tương lai đơn chưa nhỉ? Để rõ hơn, chúng ta hãy cùng làm bài tập vận dụng nhé.

Exercise: Give the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentence.

  1. The family (have) a wireless TV in their future house.
  2. There (be) robots to help us do the household chores.
  3. She (buy) a large and modern villa by the sea.
  4. In the future, I (live) in the mountains. I (live) in space.
  5. I (invite) all of my friends to the new house on my birthday.

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
Pronunciation
flexilearn