UNIT 1. MY HOBBIESGrammar
Chào các cậu, tớ là Big Ben đây. Hôm nay chúng mình sẽ ôn lại thì hiện tại đơn và tương lai đơn, sau đó cùng tìm hiểu về các động từ chỉ sở thích nhé. Cùng bắt đầu thôi nào!
1. Thì hiện tại đơn
Công thức:
Công thức với động từ thường:
- Câu khẳng định:
S + V(s/es) + ...
E.g: | I love playing badminton. |
She loves drinking coffee. |
- Câu phủ định:
S +
E.g: | They don't like going out late. |
He doesn't want to get up early. |
- Câu nghi vấn
Do/ Does + S + V + …?
Answer: | → Yes, S + do/ does. |
→ No, S + don't/ doesn't. |
E.g 1: Do you like playing football?
→ Yes, I do.
E.g 2: Does your sister like skating?
→ No, she doesn't.
Công thức với động từ to be:
- Câu khẳng định:
S + am/is/are + N/Adj + ...
E.g: | I'm a fan of basketball. |
He's a great football player. | |
They are Vietnamese. |
- Câu phủ định:
S +
E.g: | I'm excited to play tennis. |
She isn't interested in singing. | |
We aren't roommates. |
- Câu nghi vấn:
Am/Is/Are + S + N/Adj + …?
Answer: | → Yes, S + am/is/are. |
→ No, S + am/is/are + not. |
E.g 1: Are you all interested in listening to music?
→ Yes, we are.
E.g 2: Is she your new teacher?
→ No, she isn't.
Cách dùng:
Dấu hiệu nhận biết
always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never, regularly,...; every day, every week,... once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year,...
2. Thì tương lai đơn
Công thức
Câu khẳng định | |
Câu phủ định | S + |
Câu nghi vấn | Will/ Shall + S + V? |
Answer: | → Yes, S + will. |
→ No, S + won't. |
Chú ý
- Chúng ta sử dụng shall trong các câu hỏi Shall I…?/ Shall we…? cho các câu đề nghị, gợi ý.
- Không sử dụng shall với he/ she/ it/ you/ they.
Cách dùng
Dấu hiệu nhận biết:
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: in + thời gian (ví dụ: in 5 minutes), tomorrow, next day, next week, next month, next year...
- Trong câu có các động từ chỉ quan điểm như: think/ believe/ suppose...
- Các trạng từ chỉ sự phỏng đoán: perhaps, probably…
Thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn khá đơn giản, đúng không nào? Cùng tớ thực hành làm bài tập nhỏ sau đây nhé!
Exercise. Use the present simple or future simple form of the verbs to complete the following sentences.
1. We usually
Trong câu có trạng từ chỉ tần suất “usually” – thường là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. We là chủ ngữ số nhiều nên ta chia động từ “play”.
Tạm dịch: Chúng tôi thường chơi cầu lông sau giờ học.
2. Minh
Vế đầu tiên diễn tả sở thích ở hiện tại của bạn Minh (chủ ngữ số ít) nên ta chia động từ ở thì hiện tại đơn => “likes". Vế thứ hai có “in the future” là dấu hiệu của thì tương lai đơn ⇒ ta chia động từ “will not continue”.
Tạm dịch: Minh thích xem phim hoạt hình, nhưng cậu ấy nói sẽ không tiếp tục sở thích này trong tương lai nữa.
Bạn Minh có sở thích thật thú vị phải không? Sở thích của tớ là chơi bóng rổ vì môn thể thao này giúp tớ cao lớn hơn đó. Còn các cậu thì sao? Hãy chia sẻ sở thích của mình nhé!
Hmm, các cậu đang bối rối không biết nói về sở thích của mình như thế nào đúng không? Đừng lo, Big Ben tớ sẽ chỉ cho các cậu những mẫu câu hay nhé!
3. Cấu trúc với động từ chỉ sở thích
Các động từ chỉ việc thích hay không thích gồm: like, love, enjoy, hate (not like).
Cách dùng
Chúng ta thường sử dụng động từ dạng “V-ing” sau những động từ chỉ việc thích hay không thích.
Công thức
Câu khẳng định | S + like/ love/ enjoy/ hate + V-ing |
Câu phủ định | S + don't/ doesn't + like/ love/ enjoy/ hate + V-ing |
Câu nghi vấn | Do/does + S + like/ love/ enjoy/ hate + V-ing? |
Ví dụ:
Chú ý:
Các động từ chỉ việc thích hay không thích (like, love, enjoy, hate, ...) không chia ở dạng tiếp diễn.
Ví dụ: I like it, KHÔNG dùng: I'm liking it.
Exercise. Complete each sentence below, using the correct form of the verbs in the brackets.
1. I enjoy
Trong câu có động từ chỉ sở thích “enjoy” nên ta chia động từ đi kèm ở dạng V-ing => “fishing”.
Tạm dịch: Tớ thích đi câu cá cùng bố vào cuối tuần.
2. My friends hate
Trong câu có động từ chỉ sở ghét “hate” nên ta chia động từ đi kèm ở dạng V-ing => “eating”.
Tạm dịch: Bạn bè của tớ không thích đi ăn ở ngoài hàng. Họ nghĩ việc đó tốn nhiều tiền.
3. My parents like
Trong câu có động từ chỉ sở thích “like” nên ta chia động từ đi kèm ở dạng V-ing => “living”.
Tạm dịch: Bố mẹ tớ thích sống ở vùng quê. Năm sau gia đình tớ sẽ chuyển về quê.