Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

UNIT 1. MY HOBBIESGrammar

Thời gian đọc: ~30 min

Chào các cậu, tớ là Big Ben đây. Hôm nay chúng mình sẽ ôn lại thì hiện tại đơntương lai đơn, sau đó cùng tìm hiểu về các động từ chỉ sở thích nhé. Cùng bắt đầu thôi nào!

1. Thì hiện tại đơn

Công thức:

Công thức với động từ thường:

  • Câu khẳng định:

S + V(s/es) + ...

E.g:I love playing badminton.
She loves drinking coffee.
  • Câu phủ định:

S + don't/ doesn't + V + ...

E.g:They don't like going out late.
He doesn't want to get up early.
  • Câu nghi vấn

Do/ Does + S + V + …?

Answer:Yes, S + do/ does.
No, S + don't/ doesn't.

E.g 1: Do you like playing football?

→ Yes, I do.

E.g 2: Does your sister like skating?

→ No, she doesn't.

Công thức với động từ to be:

  • Câu khẳng định:

S + am/is/are + N/Adj + ...

E.g:I'm a fan of basketball.
He's a great football player.
They are Vietnamese.
  • Câu phủ định:

S + am/is/are + not + N/Adj + ...

E.g:I'm excited to play tennis.
She isn't interested in singing.
We aren't roommates.
  • Câu nghi vấn:

Am/Is/Are + S + N/Adj + …?

Answer:Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are + not.

E.g 1: Are you all interested in listening to music?

→ Yes, we are.

E.g 2: Is she your new teacher?

→ No, she isn't.

Cách dùng:


1 Diễn tả một sự thật hiển nhiên, chân lý luôn đúng.
E.g: The Sun rises in the East.

2 Diễn tả một thói quen, hành động thường xảy ra ở hiện tại.
E.g: My brother is always busy using his laptop.

3 Nói lên khả năng của một người.
E.g: Nguyen Tien Linh plays football very well.

4 Diễn tả một hoạt động, kế hoạch cố định theo thời gian biểu.
E.g: The train to Ho Chi Minh City starts at 8:30 a.m.

5 Dùng trong câu điều kiện loại 1.
E.g: If I have time, I will watch this movie.

Dấu hiệu nhận biết

always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never, regularly,...; every day, every week,... once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year,...

2. Thì tương lai đơn

Công thức

Câu khẳng địnhS + will/ shall + V
Câu phủ địnhS + won't/ shan't + V
Câu nghi vấnWill/ Shall + S + V?
Answer:→ Yes, S + will.
→ No, S + won't.

Chú ý

  • Chúng ta sử dụng shall trong các câu hỏi Shall I…?/ Shall we…? cho các câu đề nghị, gợi ý.
  • Không sử dụng shall với he/ she/ it/ you/ they.

Cách dùng


1 Thì tương lai đơn được sử dụng khi chúng ta quyết định làm một việc nào đó tại thời điểm nói.
E.g: I will read this book.

2 Chúng ta thường dùng thì tương lai đơn khi đề nghị làm điều gì cho ai đó.
E.g: Shall I buy you a cup of coffee?

3 Thì tương lai đơn cũng có thể được sử dụng khi ta đề nghị ai làm điều gì đó cho mình đấy.
E.g: Will you open the door for me?

4 Khi đồng ý hoặc từ chối làm một điều gì đó, bạn hãy dùng thì tương lai đơn nhé.
E.g: Yes, I will receive your kindness.

5 Thì tương lai đơn cũng có thể được dùng khi bạn hứa làm một điều nào đó.
E.g: I will take care of your children.

Dấu hiệu nhận biết:

  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: in + thời gian (ví dụ: in 5 minutes), tomorrow, next day, next week, next month, next year...
  • Trong câu có các động từ chỉ quan điểm như: think/ believe/ suppose...
  • Các trạng từ chỉ sự phỏng đoán: perhaps, probably…

Thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn khá đơn giản, đúng không nào? Cùng tớ thực hành làm bài tập nhỏ sau đây nhé!

Exercise. Use the present simple or future simple form of the verbs to complete the following sentences.

1. We usually (play) badminton after school.

Trong câu có trạng từ chỉ tần suất “usually” – thường là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn. We là chủ ngữ số nhiều nên ta chia động từ “play”.
Tạm dịch: Chúng tôi thường chơi cầu lông sau giờ học.

2. Minh (like) watching cartoons, but he says he not (not/ continue) this hobby in the future.

Vế đầu tiên diễn tả sở thích ở hiện tại của bạn Minh (chủ ngữ số ít) nên ta chia động từ ở thì hiện tại đơn => “likes". Vế thứ hai có “in the future” là dấu hiệu của thì tương lai đơn ⇒ ta chia động từ “will not continue”.
Tạm dịch: Minh thích xem phim hoạt hình, nhưng cậu ấy nói sẽ không tiếp tục sở thích này trong tương lai nữa.

Bạn Minh có sở thích thật thú vị phải không? Sở thích của tớ là chơi bóng rổ vì môn thể thao này giúp tớ cao lớn hơn đó. Còn các cậu thì sao? Hãy chia sẻ sở thích của mình nhé!

Hmm, các cậu đang bối rối không biết nói về sở thích của mình như thế nào đúng không? Đừng lo, Big Ben tớ sẽ chỉ cho các cậu những mẫu câu hay nhé!

3. Cấu trúc với động từ chỉ sở thích

Các động từ chỉ việc thích hay không thích gồm: like, love, enjoy, hate (not like).

Cách dùng

Chúng ta thường sử dụng động từ dạng “V-ing” sau những động từ chỉ việc thích hay không thích.

Công thức

Câu khẳng địnhS + like/ love/ enjoy/ hate + V-ing
Câu phủ địnhS + don't/ doesn't + like/ love/ enjoy/ hate + V-ing
Câu nghi vấnDo/does + S + like/ love/ enjoy/ hate + V-ing?

Ví dụ:


1 I like taking notes to study more easily.

2 We love shopping with each other.

Chú ý:

  • Các động từ chỉ việc thích hay không thích (like, love, enjoy, hate, ...) không chia ở dạng tiếp diễn.

  • Ví dụ: I like it, KHÔNG dùng: I'm liking it.

Exercise. Complete each sentence below, using the correct form of the verbs in the brackets.

1. I enjoy (fish) with my father on weekends.

Trong câu có động từ chỉ sở thích “enjoy” nên ta chia động từ đi kèm ở dạng V-ing => “fishing”.
Tạm dịch: Tớ thích đi câu cá cùng bố vào cuối tuần.

2. My friends hate (eat) out. They think it costs a lot of money.

Trong câu có động từ chỉ sở ghét “hate” nên ta chia động từ đi kèm ở dạng V-ing => “eating”.
Tạm dịch: Bạn bè của tớ không thích đi ăn ở ngoài hàng. Họ nghĩ việc đó tốn nhiều tiền.

3. My parents like (live) in the countryside. My family will move to our hometown next year.

Trong câu có động từ chỉ sở thích “like” nên ta chia động từ đi kèm ở dạng V-ing => “living”.
Tạm dịch: Bố mẹ tớ thích sống ở vùng quê. Năm sau gia đình tớ sẽ chuyển về quê.

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
Pronunciation
flexilearn