UNIT 3. COMMUNITY SERVICEGrammar
Chào các bạn! Big Ben đã trở lại rồi đây. Hôm nay chúng ta cùng ôn lại thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành nhé.
1. Quá khứ đơn
Các bạn còn nhớ công thức của thì quá khứ đơn chứ? Cùng tớ ôn lại nhé!
Công thức
Câu khẳng định
S + be (was/ were)... | |
hoặc | S + V-ed/V2 |
Câu phủ định
S + be | |
hoặc | S + |
Câu nghi vấn
Was/ Were + S + V? |
Did + S + V? |
Vậy khi nào thì chúng ta áp dụng thì công thức này nhỉ? Các bạn hãy nhớ kỹ những trường hợp dùng thì quá khứ đơn sau đây nhé:
Cách dùng
1 Khi diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
2 Khi diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
3 Khi diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
4 Dùng trong câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu nhận biết
yesterday, last night/ last week/ last month/ last year, ago, when + (thời gian trong quá khứ)
À đúng rồi, các cậu đừng quên một số lưu ý này khi chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé:
Chú ý
Chú ý các trường hợp đặc biệt khi chuyển động từ có quy tắc:
- Động từ tận cùng là “e”, ta chỉ cần cộng thêm “d”
- Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”.
- Động từ tận cùng là “y”:
• Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed” (ví dụ: play -> played; stay -> stayed)
• Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed” (ví dụ: study -> studied; cry -> cried)
Để tớ lấy một vài ví dụ, các bạn tham khảo nha:
Ví dụ
2. Hiện tại hoàn thành
Các bạn ơi, hãy cùng tới ôn lại công thức của thì hiện tại hoàn thành nhé!
Công thức
- Câu khẳng định:
S + have/ has + V past participle
- Câu phủ định:
S + haven’t/ hasn’t + V past participle
- Câu nghi vấn:
Have/ Has + S + V past participle?
Cách dùng
Các bạn đừng quên chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành trong các trường hợp khi diễn tả:
1 Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào
2 Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
3 Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
4 Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
5 Đưa ra thông tin mới hoặc thông báo về việc xảy ra gần đây
Dấu hiệu nhận biết
Còn đây là một vài dấu hiệu nhận biết khi dùng thì hiện tại hoàn thành:
1 just, recently, lately; already; before; ever; never;
2 for + quãng thời gian;
3 since + mốc/điểm thời gian;
4 yet (dùng trong câu phủ định);
5 so far = until now = up to now = up to the present;
6 this morning/ this evening/ today/ this week/ this term… (khi giai đoạn đó chưa kết thúc tại thời điểm nói)
Cùng tớ xem một vài ví dụ nhé:
Ví dụ
Các bạn đã nắm được cách dùng thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành rồi đúng không nào? Bây giờ hãy làm bài tập nhỏ sau đây nhé!
Exercise: Use the past simple or present perfect form of the verbs to complete the following sentences.
1. We
2. Last month we
3. Recently our organisation members
4. We
5.
6.