Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

UNIT 3. COMMUNITY SERVICEGrammar

Thời gian đọc: ~20 min

Chào các bạn! Big Ben đã trở lại rồi đây. Hôm nay chúng ta cùng ôn lại thì quá khứ đơnthì hiện tại hoàn thành nhé.

1. Quá khứ đơn

Các bạn còn nhớ công thức của thì quá khứ đơn chứ? Cùng tớ ôn lại nhé!

Công thức

Câu khẳng định

S + be (was/ were)...
hoặcS + V-ed/V2

Câu phủ định

S + be (wasn’t/ weren’t)...
hoặcS + didn’t + V

Câu nghi vấn

Was/ Were + S + V?
Did + S + V?

Vậy khi nào thì chúng ta áp dụng thì công thức này nhỉ? Các bạn hãy nhớ kỹ những trường hợp dùng thì quá khứ đơn sau đây nhé:

Cách dùng

1 Khi diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

2 Khi diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

3 Khi diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

4 Dùng trong câu điều kiện loại 2

Dấu hiệu nhận biết

yesterday, last night/ last week/ last month/ last year, ago, when + (thời gian trong quá khứ)

À đúng rồi, các cậu đừng quên một số lưu ý này khi chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé:

Chú ý

Chú ý các trường hợp đặc biệt khi chuyển động từ có quy tắc:

  1. Động từ tận cùng là “e”, ta chỉ cần cộng thêm “d”
  2. Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”.
  3. Động từ tận cùng là “y”:
    • Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed” (ví dụ: play -> played; stay -> stayed)
    • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed” (ví dụ: study -> studied; cry -> cried)

Để tớ lấy một vài ví dụ, các bạn tham khảo nha:

Ví dụ


1 Last week she went to the hospital and donated blood for those in need.

2 Our non-profit organization gathered donations last month.

3 Yesterday I prepared some dishes to donate to a food bank in my area.

2. Hiện tại hoàn thành

Các bạn ơi, hãy cùng tới ôn lại công thức của thì hiện tại hoàn thành nhé!

Công thức

  • Câu khẳng định:

S + have/ has + V past participle

  • Câu phủ định:

S + haven’t/ hasn’t + V past participle

  • Câu nghi vấn:

Have/ Has + S + V past participle?

Cách dùng

Các bạn đừng quên chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành trong các trường hợp khi diễn tả:

1 Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào

2 Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại

3 Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

4 Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

5 Đưa ra thông tin mới hoặc thông báo về việc xảy ra gần đây

Dấu hiệu nhận biết

Còn đây là một vài dấu hiệu nhận biết khi dùng thì hiện tại hoàn thành:

1 just, recently, lately; already; before; ever; never;

2 for + quãng thời gian;

3 since + mốc/điểm thời gian;

4 yet (dùng trong câu phủ định);

5 so far = until now = up to now = up to the present;

6 this morning/ this evening/ today/ this week/ this term… (khi giai đoạn đó chưa kết thúc tại thời điểm nói)

Cùng tớ xem một vài ví dụ nhé:

Ví dụ


1 Recently I have collected clothes to give to street children.

2 My family has just donated some money to help the poor in mountainous areas.

Các bạn đã nắm được cách dùng thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành rồi đúng không nào? Bây giờ hãy làm bài tập nhỏ sau đây nhé!

Exercise: Use the past simple or present perfect form of the verbs to complete the following sentences.

1. We (collect) hundreds of books so far.

2. Last month we (provide) evening classes for street children.

3. Recently our organisation members (ask) people to donate clothes to those in need.

4. We (start) a community garden project last year.

5. you (participate) in any voluntary organisation in the past?

6. you (ever – do) any voluntary work yet?

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
Pronunciation
flexilearn