Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

UNIT 4. RECIPES AND EATING HABITSGrammar

Thời gian đọc: ~20 min

Xin chào! Tớ là Big Ben đây. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại về các lượng từ (Quantifiers) trong tiếng Anh nhé.

1. A, An

  • AAn dùng có cho danh từ đếm được số ít, mang nghĩa là “một” cái gì đó.
    An đi với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u).
    E.g: a tomato, an egg, …

  • Ngoài ra A còn ở có trong các lượng từ như: a bunch of, a loaf of, a slice of, ...

2. Some, Any

SomeAny là các từ định lượng dùng cho danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

Some

  • Some dùng cho danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được trong câu khẳng định.

E.g 1: My mother bought some oranges.
E.g 2: I drink some milk in the morning.

  • Ngoài ra some còn được dùng trong câu mời, ta không dùng any trong trường hợp này:
E.g: Would you like some tea?

Any

Any dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.

E.g 1: There isn’t any apple juice in the fridge.
E.g 2: Do you have any eggs?

Video lượng từ

Để rõ hơn, chúng ta hãy cùng làm bài tập vận dụng nhé.

Exercise 1: Write the correct measure words for each noun.

cake

cabbage

milk

jam

rice

chocolate

wine

pepper

toast

Exercise 2: Fill in the blanks with a, an, some, or any to complete the text.

Ariel:I would like to make cupcakes.
Eric:Do we need milk for the recipe?
Ariel:No, we don’t need milk. It says we need water.
Eric:OK, here you go.
Ariel:Thanks. Do you want to add raisins?
Eric:Maybe we could add few. I like raisins.
Ariel:I have idea. We could substitute raisins for chocolate chips. Do we have chocolate chips?
Eric:No, not here. I will go and get from the shop.

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
Pronunciation
flexilearn