UNIT 4. RECIPES AND EATING HABITSGrammar
Xin chào! Tớ là Big Ben đây. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại về các lượng từ (Quantifiers) trong tiếng Anh nhé.
1. A, An
A và An dùng có cho danh từ đếm được số ít, mang nghĩa là “một” cái gì đó.
An đi với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u).
E.g: a tomato, an egg, …Ngoài ra A còn ở có trong các lượng từ như: a bunch of, a loaf of, a slice of, ...
2. Some, Any
Some và Any là các từ định lượng dùng cho danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Some
- Some dùng cho danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được trong câu khẳng định.
E.g 1: My mother bought some oranges.
E.g 2: I drink some milk in the morning.
- Ngoài ra some còn được dùng trong câu mời, ta không dùng any trong trường hợp này:
Any
Any dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.
E.g 1: There isn’t any apple juice in the fridge. E.g 2: Do you have any eggs? |
Video lượng từ
Để rõ hơn, chúng ta hãy cùng làm bài tập vận dụng nhé.
Exercise 1: Write the correct measure words for each noun.
Exercise 2: Fill in the blanks with a, an, some, or any to complete the text.
Ariel: | I would like to make |
Eric: | Do we need |
Ariel: | No, we don’t need |
Eric: | OK, here you go. |
Ariel: | Thanks. Do you want to add |
Eric: | Maybe we could add |
Ariel: | I have |
Eric: | No, not here. I will go and get |