Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

UNIT 5. MY FUTURE CAREERGrammar

Thời gian đọc: ~20 min

Chào các bạn! Tớ là Big Ben đây. Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại cách dùng Despite/ In spite of, và làm quen với Danh động từĐộng từ nguyên mẫu nhé.

1. Despite/ In spite of

DespiteIn spite of dùng để nối hai mệnh đề có nghĩa tương phản nhau.
Vậy chúng có khác gì so với Although hay Even though nhỉ?
Các bạn có còn nhớ cấu trúc của DespiteIn spite of không?

Công thức

Despite/ In spite of + N/V_ing, S + V

Despite/ In spite of + the fact that + S + V, S + V

E.g: Despite the fact that my father wants me to become a doctor, I want to be a computer software entrepreneur.

Bây giờ hãy làm một bài tập nhỏ để ôn lại kiến thức nhé!

Exercise: Complete each sentence so that it has a similar meaning to the first. Write no more than ONE word.

1. Although I received an invitation to a job interview, I don’t think I will get the job.
→ In spite of an invitation to a job interview, I don’t think I will get the job.

2. Although he had many opportunities to become a famous actor, he chose to be a businessman.
→ In spite of many opportunities to become a famous actor, he chose to be a businessman.

3. Although Rose works with many skilled colleagues, she doesn’t gain much experience.
→ Despite with many skilled colleagues, she doesn’t gain much experience.

4. Nick has a talent for singing but he wants to be an astronaut.
→ Despite a talent for singing, he wants to be an astronaut.

5. My boss didn’t increase my salary even though he promised to do so.
→ Despite to increase my salary, my boss didn’t keep his word.

Các bạn hãy xem lại câu ví dụ sau:

I wanted to become a chef when I was young.


Theo sau động từ “want” là “to become”, vậy theo các bạn, chúng ta có thể dùng “becoming” phía sau “want” được không?
Hãy cùng tớ tìm hiểu về các động từ như vậy trong phần tiếp theo ngay sau đây nhé.

2. Verb + to-infinitive/ Verb + V_ing

To-infinitive

Một số động từ đi kèm với to-infinitive: decide, agree, manage, refuse, offer, ...

E.g: I decided to take a vocational GCSE.

V_ing

Một số động từ đi kèm với V_ing: mind, avoid, deny, admit, keep, …

E.g: You should avoid giving short answers during an interview.

Cả To-infinitive và V_ing

Một số động từ có thể đi cùng với to-infinitive và cả V_ing mà câu không thay đổi về nghĩa: start, begin, continue, …

E.g: Some students have already started preparing for the world of work.

Một số động từ có thể đi cùng với to-infinitive và cả V_ing nhưng sẽ khiến câu bị thay đổi về nghĩa:

+ to-infinitive+ V_ing
stop- Dừng lại để làm việc khác- Dừng việc đang làm
try- Cố gắng làm gì đó- Thử làm gì đó
forget- Quên rằng phải làm gì- Quên rằng đã làm gì
remember- Nhớ rằng phải làm gì- Nhớ rằng đã làm gì

Các bạn có thấy khó không? Hãy cùng tớ làm bài tập để vận dụng nhé.

Exercise: Choose the correct answers.

1. My mother promises me a new phone if I pass the entrance exam.

2. Don’t forget appropriately when you come to an interview.

3. I keep very hard because I want a promotion.

4. He managed at the company on time despite heavy traffic.

5. I remember the documents to my customers yesterday.

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
Pronunciation
flexilearn