Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

BÀI 3: SỐ NGUYÊNKhám phá

Thời gian đọc: ~20 min

1. Số nguyên. Tập hợp số nguyên.

Video bài giảng

Bài 1: Cho tập hợp A = { -5; 6; \dfrac{{ - 7}}{2}; 0; 13; -1,5}. Trong tập hợp A có bao nhiêu số là số nguyên âm.

A. Tập A có 1 số nguyên âm.
B. Tập A có 2 số nguyên âm.
C. Tập A có 3 số nguyên âm.
D. Tập A có 4 số nguyên âm.

Đáp án : A

Trong tập hợp A chỉ có -5 là số nguyên âm.

Bài 2: Cho tập hợp A = { 1; -4; 5; -3; -6}. Gọi B là tập hợp các số nguyên âm thuộc tập hợp A. Chọn khẳng định đúng.

B = { -1; -5; -3; -6}
B = { -1; -4; -5; -3; -6}
B = { -4; -3; -6}
B = { -5; -3; -6}

Đáp án : C

B là tập hợp các số nguyên âm thuộc tập hợp A nên B = { -4; -3; -6}.

2. Biểu diễn số nguyên trên trục số

Video bài giảng

Bài 3: Cho các điểm A, B, C, D trên trục số dưới đây.

  • Điểm A biểu diễn số -3
  • Điểm B biểu diễn số
  • Điểm C biểu diễn số
  • Điểm D biểu diễn số
  • Hai điểm biểu diễn hai số đối nhau là

3. So sánh số nguyên

Video bài giảng

Bài 4: Cho các số nguyên sau: 4;-5;7;23;-67;-1. Hãy sắp xếp có số nguyên đó theo thứ tự giảm dần.

Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

  • Số nguyên âm lớn nhất có 1 chữ số là

  • Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số giống nhau là

  • Số nguyên lớn nhất có 3 chữ số là

4. Giá trị tuyệt đối của số nguyên

Video bài giảng

Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ trống

a. \left| 4 \right| =

b. \left| { - 15} \right| =

c. \left| { - 1} \right| =

d. \left| { - 7} \right| =

flexilearn