Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨNB. Khám phá

Thời gian đọc: ~20 min

1. Phương trình tích

Bài tập

Bài 1. Phương trình (4 + 2x)(x - 1) = 0 có tập nghiệm là:

A. {1 ; 2}
B. {- 2 ; 1}
C. {- 1 ; 2}
D. {- 1 ; - 2}

Giải:
(4 + 2x)(x - 1) = 0
4 + 2x = 0 hoặc x - 1 = 0
x = - 2 hoặc x = 1
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {-2 ; 1}

Bài 2. Phương trình (x - 1)(x - 2)(x - 3) = 0 có tập nghiệm là:

A. {1}
B. {1; 2}
C. {1; 3}
D. {1; 2; 3}

Giải:
(x - 1)(x - 2)(x - 3) = 0
x - 1 = 0 hoặc x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0
x = 1 hoặc x = 2 hoặc x = 3
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {1 ; 2 ; 3}

Bài 3. Nghiệm của phương trình (2 + 6x)(-x^2 - 4) = 0 là:

A. x =2
B. x =2
C. x =12 ; x =2
D. x =13

Giải:
(2 + 6x)(-x^2 - 4) = 0(2 + 6x)(x^2 + 4) = 0
2+6x=0 hoặc x^2+4=0
2+6x=0x= - \dfrac{1}{3}.
x^2+4 luôn lớn hơn 0 nên phương trình x^2+4=0 vô nghiệm.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x= - \dfrac{1}{3}.

2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bài 1. Điều kiện xác định của phương trình \dfrac{1}{x - 2} + 3 = \dfrac{3 - x}{x - 2} là:

A. x ≠ 3.
B. x ≠ 2.
C. x ≠ - 3.
D. x ≠ - 2.

Bài 2. Phương trình \dfrac{5}{{3x + 2}} = 2x - 1 có tập nghiệm là:

A. {76; 1}
B. {1}
C. {23}
D. {76; 1}

Giải:
Điều kiện xác định của phương trình: x \ne - \dfrac{2}{3}
\dfrac{5}{3x + 2} = 2x - 1
\dfrac{5}{3x + 2} = \dfrac{\left( {2x - 1} \right)\left( {3x + 2} \right)}{3x + 2}
5 = \left( {2x - 1} \right)\left( {3x + 2} \right)
5 = 6{x^2} + 4x - 3x - 2
6{x^2} + x - 7 = 0
6{x^2} + 7x - 6x - 7 = 0
x\left( {6x + 7} \right) - \left( {6x + 7} \right) = 0
\left( {6x + 7} \right)\left( {x - 1} \right) = 0 hoặc x = 1.
Kết hợp với điều kiện x \ne - \dfrac{2}{3} , ta thấy cả hai nghiệm đều thỏa mãn.
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {- \dfrac{7}{6} ; 1 }

Bài 3. Phương trình \dfrac{{6x}}{{9 - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{3 - x}}.

A. Có nghiệm là x = 3.
B. Có nghiệm là x = 2.
C. Vô nghiệm.
D. Có vô số nghiệm.

Giải:
Điều kiện xác định: x \ne \pm 3
\dfrac{6x}{9 - {x^2}} = \dfrac{x}{x + 3} - \dfrac{3}{3 - x}
\dfrac{6x}{\left( 3 - x \right)\left( 3 + x \right)} = \dfrac{x}{3 + x} - \dfrac{3}{3 - x}
\dfrac{6x}{\left( 3 - x \right)\left( {3 + x} \right)} = \dfrac{x\left( 3 - x \right)}{\left( 3 + x \right)\left( 3 - x \right)} - \dfrac{3\left( 3 + x \right)}{\left( 3 - x \right)\left( 3 + x \right)}
6x = x\left( 3 - x \right) - 3\left( 3 + x \right)
6x = 3x - x^2 - 9 - 3x
x^2 + 6x + 9 = 0
\left( x + 3 \right)^2 = 0
x + 3 = 0
x = - 3
Kết hợp với điều kiện ta thấy x = -3 không thỏa mãn điều kiện xác định.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 4. Số nghiệm của phương trình \dfrac{x - 5}{x - 1} + \dfrac{2}{x - 3} = 1 là:

A. 3.
B. 2.
C. 0.
D. 1.

Giải:
Điều kiện xác định: x \ne 1;x \ne 3
\dfrac{x - 5}{x - 1} + \dfrac{2}{x - 3} = 1
\dfrac{\left( x - 5 \right)\left( x - 3 \right)}{\left( x - 1 \right)\left( x - 3 \right)} + \dfrac{2\left( x - 1 \right)}{\left( x - 3 \right)\left( {x - 1} \right)}
= \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}
\left( x - 5 \right)\left( x - 3 \right) + 2\left( x - 1 \right) = \left( x - 1 \right)\left( x - 3 \right)
x^2 - 5x - 3x + 15 + 2x - 2 = x^2 - 3x - x + 3
x^2 - x^2 - 5x - 3x + 2x + 3x + x + 15 - 2 - 3 = 0
- 2x + 10 = 0
2x = 10
x = 5
Kết hợp điều kiện ta thấy x = 5 thỏa mãn điều kiện xác định.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 5.

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
C. Vận dụng
flexilearn