Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

BÀI 3. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨNB. Khám phá

Thời gian đọc: ~20 min

1. Phương trình bậc nhất hai ẩn

2. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 1. Cho hệ phương trình sau, cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình?

\begin{align*}\left\{ \begin{gathered} x + y = 7 \hfill \\ 4x - y = 3 \hfill \\ \end{gathered} \right.\end{align*}

A. (5; 2)
B. (2; 5)
C. (3; 7)
D. (7; 3)

Giải:
Ta thấy (2; 5) là nghiệm của cả hai phương trình của hệ phương trình, nên (2; 5) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Bài 2. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình sau?

\begin{align*}\left\{ \begin{gathered} 5x + y = 7 \hfill \\ - x - 3y = 21 \hfill \\ \end{gathered} \right.\end{align*}

A. (-3; -8)
B. (8; -3)
C. (3; -8)
D. (3; 8)

Giải:
Ta thấy (3; -8) là nghiệm của hai phương trình của hệ phương trình, nên (3; -8) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Bài tập: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế bằng cách điền số thích hợp vào chỗ trống:

{ x - 3y = 6 { x = 6 + { x =
3x + 2y = -4 3( + ) + 2y = -4 y =

4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Bài tập

Bài 1. Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số bằng cách điền số thích hợp vào chỗ trống:

{ -2x + y = 5 { x = { x =
3x - y = -4 - = -4 y =

Bài 2. Các nhận định sau đúng hay sai?

Giải hệ phương trình sau, ta nhận thấy:

\begin{align*}\left\{ \begin{gathered} 2x - 3y = 11 \hfill \\ - 4x + 6y = 5 \hfill \\ \end{gathered} \right.\end{align*}

a. Hệ phương trình trên có một nghiệm.
b. Hệ phương trình trên vô nghiệm.

Giải:

\begin{align*}\left\{ \begin{gathered} 2x - 3y = 11 \hfill \\ - 4x + 6y = 5 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 4x - 6y = 22 \hfill \\ - 4x + 6y = 5 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 0x + 0y = 27 \hfill \\ - 4x + 6y = 5 \hfill \\ \end{gathered} \right.\end{align*}

Phương trình 0x + 0y = 27 vô nghiệm nên hệ phương trình vô nghiệm.

Bài 3. Cho hệ phương trình sau:

\begin{align*}\left\{ \begin{gathered} \frac{1}{2}x + y = 1 \hfill \\ 3x + 2y = 10 \hfill \\ \end{gathered} \right.\end{align*}

Nghiệm của hệ phương trình là: (; ).

Giải:

\begin{align*}\left\{ \begin{gathered} \frac{1}{2}x + y = 1 \hfill \\ 3x + 2y = 10 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x + 2y = 2 \hfill \\ 3x + 2y = 10 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} 2x = 8 \hfill \\ x + 2y = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 4 \hfill \\ 4 + 2y = 2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 4 \hfill \\ y = - 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\end{align*}

Vậy hệ phương trình có nghiệm là (4; 1)

5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
C. Vận dụng
flexilearn