Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

UNIT 1: SCHOOL LIFEGrammar

Thời gian đọc: ~40 min

Chào các bạn! Tớ là Big Ben đây. Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ học về thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn. Sau đó chúng ta sẽ làm quen với một vài động từ, cụ thể là các động từ study, have, do, và play nhé.

1. Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

1.1. Hiện tại đơn (Present Simple)

Trước tiên, các bạn có biết thì Hiện tại đơn được sử dụng như thế nào không?

Cách dùng


1 Diễn tả một sự thật hiển nhiên, chân lý luôn đúng.
E.g: Water boils at 100 degrees.

2 Diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên, có xu hướng lặp đi lặp lại.
E.g: I usually (have) breakfast at half past six.

3 Diễn tả lịch trình cố định theo thời gian biểu.
E.g: The plane (take) off at 4 p.m.

Các bạn đã nắm được cách dùng của thì Hiện tại đơn chưa nhỉ? Dựa vào những ví dụ đã cho, các bạn có thể đoán được công thức của thì Hiện tại đơn không?

Công thức

Công thức với động từ thường:

  • Câu khẳng định:

S + V(s/es) + ...

E.g:I play badminton.
He drinks coffee.
  • Câu phủ định:

S + don’t/ doesn’t + V + ...

E.g:They don’t study English.
He doesn’t have a car.
  • Câu nghi vấn

Do/ Does + S + V + …?

Answer:Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.

E.g 1: Do you wear a uniform when you are at school?

→ Yes, we do.

E.g 2: Does her teacher teach Science?

→ No, he doesn’t.

Công thức với động từ to be:

  • Câu khẳng định:

S + am/is/are + N/Adj + ...

E.g:I’m a new student.
She’s pretty.
They are Vietnamese.
  • Câu phủ định:

S + am/is/are + not + N/Adj + ...

E.g:I’m not a student.
She isn’t his sister.
We aren’t roommates.
  • Câu nghi vấn:

Am/Is/Are + S + N/Adj + …?

Answer:Yes, S + am/is/are
No, S + am/is/are + not
E.g 1:Are you classmates?
→ Yes, we are.
E.g 2:Is she your new teacher?
→ No, she isn’t.

Các bạn có thấy trên ví dụ xuất hiện các động từ như “drinks, does, doesn’t” không? Tại sao lại vậy nhỉ?

Chú ý

  • Động từ trong thì Hiện tại đơn phải thêm “s/es” khi chủ ngữ là He, She, It hoặc Danh từ số ít/ không đếm được.

  • Ta thêm “-es” vào sau các động từ kết thúc bằng: ss, ch, x, sh, o. Với các từ kết thúc bằng “y”, ta thay “y” thành “i” và thêm đuôi “-es”.

E.g: guesses, watches, fixes, brushes, goes, studies,...

Vậy là chúng ta đã biết được cách sử dụng và công thức của thì Hiện tại đơn rồi. Nhưng mà, làm thế nào để nhận biết thì Hiện tại đơn trong câu nhỉ? A đúng rồi, chúng ta có thể dựa vào các dấu hiệu nhận biết!

Dấu hiệu nhận biết

  • Các trạng từ chỉ tần suất:
Always
Never
Rarely
Often
Sometimes
Usually
  • Các trạng từ khác như:
+ every day/week/month/year/morning/ ...
+ once, twice, three times, four times, ...
+ On + Mondays/ Tuesdays, ...

Thì Hiện tại đơn không khó chút nào các bạn nhỉ? Các bạn đã nắm được kiến thức của thì này chưa? Bây giờ chúng mình sẽ chuyển sang thì Hiện tại tiếp diễn nhé.

1.2. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì Hiện tại tiếp diễn dùng để làm gì nhỉ?

Cách dùng


1 Diễn tả một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
E.g: Where’s your sister? - She (water) the flowers in the garden.

2 Diễn tả sự việc xảy ra trái với lệ thường.
E.g: Every day I walk to school, but today I’m going by bike.

3 Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần, đã được lên kế hoạch cụ thể.
E.g: What are you doing this weekend? - I my grandparents.

4 Diễn tả sự phàn nàn, khó chịu, đi với “always”.
E.g: He’s always late.

5 Diễn tả sự thay đổi, phát triển.
E.g: It’s getting colder and colder.

Woww! Thật là nhiều cách dùng phải không nào? Giờ chúng ta sẽ xem xem công thức của thì Hiện tại tiếp diễn có gì khác so với thì Hiện tại đơn không nhé.

Công thức

Câu khẳng định

S + am/is/are + V_ing + …

E.g: They are doing aerobics at the gym.

Câu phủ định

S + am/is/are + not + V_ing + …

E.g: He isn’t listening to music.

Câu nghi vấn

Am/Is/Are + S + V_ing + … ?

Answer:Yes, S + am/is/are.
No, S + am not/isn’t/aren’t.
E.g 1:Are you going to the swimming pool?
→ Yes, I am.
E.g 2:Is she cooking in the kitchen?
→ No, she isn’t.

Trong thì Hiện tại tiếp diễn, động từ thường luôn ở dạng V_ing, ta chỉ chia duy nhất động từ tobe. Vậy có quy tắc nào cho động từ ở dạng V_ing này không nhỉ?

Chú ý

Quy tắc thêm đuôi “-ing”

  1. Thêm đuôi “-ing” vào ngay sau động từ: going, listening, watching, …
  2. Nếu động từ kết thúc bằng 1 phụ âm, và trước đó là 1 nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối đó và thêm “-ing”: swimming, hitting, getting, …
  3. Nếu động từ kết thúc bằng “e”, ta bỏ “e” đi và thêm “-ing”: dancing, giving, writing, …
  4. Ta không nhân đôi phụ âm khi động từ kết thúc bằng “y”: playing, saying, …

Để dễ dàng nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn trong câu, ta có thể dựa vào các dấu hiệu nhận biết sau đây:

Dấu hiệu nhận biết

  • (right) now, at the moment, at this time, at present, …

  • V!: Look!, Watch out!, Be quiet!, Listen!, ...


Vậy là chúng ta đã học xong hai thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn rồi. Tiếp theo chúng ta sẽ vận dụng kiến thức vừa học bằng cách làm một bài tập nhỏ nhé!

Exercise: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following questions.

Câu 1. The weather ______ hotter and hotter each year.

A. get
B. gets
C. is getting
D. are getting

Lời giải:

Câu mang nghĩa sự thay đổi, phát triển, nên ta sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn.

Tạm dịch: Mỗi năm thời tiết ngày càng nóng hơn.

Câu 2. Be quiet! The students in the classroom next door ______ an exam.

A. are taking
B. taking
C. takes
D. take

Lời giải:

Trong câu có Be quiet!, là dấu hiệu của thì Hiện tại tiếp diễn.

Tạm dịch: Trật tự! Học sinh lớp bên đang làm bài kiểm tra.

Câu 3. He’s very kind. He always______ his friends when they are in trouble.

A. is help
B. helps
C. is helping
D. help

Lời giải:

Trong câu có always, và không mang nghĩa phàn nàn bực bội, nên ta sử dụng thì Hiện tại đơn.

Tạm dịch: Cậu ấy rất tốt bụng. Cậu ấy luôn giúp đỡ bạn bè khi họ gặp khó khăn.

Câu 4. Timmy often ______ bread and milk for breakfast, but today he ______ cereal.

A. has/ eat
B. is having/ eats
C. have/ eats
D. has/ is eating

Lời giải:

Câu mang nghĩa sự việc xảy ra trái với lệ thường, nên ta kết hợp thì Hiện tại đơn cho vế trước vì có “often” và Hiện tại tiếp diễn cho vế sau để diễn tả ý đối lập.

Tạm dịch: Timmy thường ăn sáng với bánh mì và sữa, nhưng hôm nay cậu ấy đang ăn ngũ cốc.

Câu 5. They ______ basketball after school twice a week.

A. playing
B. plays
C. play
D. are playing

Lời giải:

Trong câu có “twice a week” là dấu hiệu của thì Hiện tại đơn.

Tạm dịch: Họ chơi bóng rổ sau giờ tan học hai lần một tuần.

Tiếp theo, chúng ta sẽ làm quen với các động từ study, have, do, và play khi đi cùng danh từ nhé.

Study + N

Danh từ sau động từ “study” là một môn học, lĩnh vực, hay đề tài nghiên cứu, để diễn đạt ai đó học và nghiên cứu về điều gì.

E.g:study literature: học văn học
study astronomy: nghiên cứu thiên văn học

Have + N

  • Dùng để diễn tả sự sở hữu.
E.g:have a house: có một ngôi nhà
have long hair: có mái tóc dài
  • Dùng động từ “have” trước các danh từ chỉ triệu chứng, bệnh tật.
E.g:have a toothache: bị đau răng
have a stomachache: bị đau dạ dày
  • Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc.
E.g:have lunch: ăn trưa

Do + N

  • Các danh từ sau động từ “do” là danh từ chỉ hoạt động giải trí, các môn thể thao trong nhà, các môn võ thuật., không liên quan đến trái bóng, thường mang tính cá nhân.
E.g:do karate/ judo/ aerobics
  • Diễn tả hoạt động thường ngày, thường không tạo nên vật cụ thể hay cái gì mới.
E.g:do the laundry: giặt quần áo
do the dishes: rửa chén

Play + N

  • Danh từ là các môn thể thao liên quan đến trái bóng.
E.g:play tennis/ football/ volleyball
  • Chỉ các hoạt động có tính chất đối kháng giữa hai người hoặc hai nhóm.
E.g:play chess
play badminton
  • Đi kèm với các danh từ chỉ nhạc cụ.
E.g:play the piano

Rất đơn giản phải không các bạn? Bây giờ chúng ta sẽ luyện tập nhé.

Exercise: Choose the correct word to complete the following sentences.

  1. Linh Maths and English in the afternoon.
  2. My grandma morning exercise every morning.
  3. He’s hide and seek with his friends at the park.
  4. My family is dinner at a restaurant this weekend.
  5. I don’t usually homework on Sundays.

Các bạn có trả lời đúng hết các câu hỏi không? Chúng ta hãy chuyển sang phần tiếp theo thôi nào.

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
Pronunciation
flexilearn