Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

UNIT 2: MY FRIENDSPronunciation

Thời gian đọc: ~5 min

Trong bài trước, chúng ta đã học về thì Hiện tại đơn, với cách thêm “s/es” khi chia động từ. Sau khi thêm “s/es”, cách đọc của các từ có gì thay đổi không nhỉ? Ở bài học này chúng ta sẽ học về cách phát âm đuôi “s/es” nha các bạn.

Quy tắc phát âm đuôi “s/es”

1 Phát âm là /s/ với các từ có kết thúc bằng âm: /p/, /k/, /f/, /θ/, /t/

   E.g: stops, likes, laughs, lights, breaths, graphs, ...

2 Phát âm là /ɪz/ với các từ có kết thúc bằng âm: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

   E.g: dances, buzzes, brushes, watches, changes, ...

3 Phát âm là /z/ với các từ có kết thúc bằng âm: còn lại không thuộc 2 trường hợp trên.

  E.g: runs, rooms, tables, ...

Chúng ta sẽ làm một bài tập nhỏ để vận dụng nhé.

Exercise: Kéo thả từ có phần gạch chân được phát âm là âm /s/, /ɪz/ và /z/ vào ô phù hợp.

parks
tidies
fridges
washes
emails
fights
catches
taps
posters
foxes
does
  /s/
  /ɪz/
  /z/

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
Speaking
flexilearn