Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

UNIT 3: LEISURE TIMEGrammar

Thời gian đọc: ~15 min



Chào các bạn! Tớ là Big Ben đây. Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ học về thì Hiện tại tiếp diễn dùng để chỉ thời gian trong tương lai và sau đó chúng ta sẽ học hai động từ dùng để miêu tả là behave nhé!

1. Hiện tại tiếp diễn chỉ thời gian trong tương lai (Present Continuous for Future)

Ở bài học trước, chúng ta đã được học về thì Hiện tại tiếp diễn rồi, vậy các bạn còn nhớ cấu trúc của thì này không?

Công thức

1 Câu khẳng định

S + be + V_ing + ...

2 Câu phủ định

S + be + not + V_ing + ...

3 Câu nghi vấn

Be + S + V_ing + …?

Answer:Yes, S + be.
No, S + be + not.

Một trong những cách sử dụng của thì Hiện tại tiếp diễn là để diễn tả những hành động, sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần, và đã được lên kế hoạch. Tớ sẽ dựa vào công thức kia để lấy ví dụ minh hoạ nhé.

Hiện tại tiếp diễn

${title}


E.g 1: I’m going to the swimming pool with my friends tomorrow.

E.g 2: He’s not basketball this weekend.

E.g 3: they yoga tonight? - Yes, they .

Vừa rồi là một cách sử dụng khác của thì Hiện tại tiếp diễn. Bây giờ chúng ta sẽ luyện tập nhé.

Exercise: Look at the pictures. What are these people doing this Friday?

  1. Audrey tennis this Friday.
  2. Richard to the cinema.
  3. Rachel Dave at 9:30 this Friday.
  4. Karen lunch with Ken.
  5. Tom and Sue a party.

2. Động từ behave để miêu tả

Khi dùng để miêu tả, theo sau động từ be sẽ là các tính từ, và theo sau động từ have sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ.

E.g: She is very cute. She has big brown eyes and long fair hair.

Exercise: Kéo thả các từ sau vào ô phù hợp.

legs
smart
cute
sporty
long
head
weak
shoulders
fast
strong
feet
hands
ears
tall
thin
arms
hair
slim
neck
HAVE/HAS
  BE  

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
Pronunciation
flexilearn