Được cung cấp bởi Edmicro

Chú giải

Chọn một trong những từ khóa ở bên trái…

UNIT 9: CITIES OF THE WORLDGrammar

Thời gian đọc: ~20 min


Xin chào! Các bạn có khỏe không? Tớ là Big Ben đây. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ học về thì Hiện tại hoàn thành và cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài.

1. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Cách dùng


1 Dùng để diễn tả những sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết quả vẫn còn ở hiện tại.
E.g: We haven't heard from him since he moved to London.

2 Diễn tả những trải nghiệm trong đời.
E.g: He has been to the Sahara desert once.

2 Diễn tả sự việc chưa bao giờ xảy ra, dùng với never … before.
E.g: I have never tried Japanese food before.

Công thức

Câu khẳng định

S + have/has + P2 + ...

E.g 1:They have booked the flight to New York.
E.g 2:She has gone to Paris twice.

Câu phủ định

S + haven't/hasn't + P2 + ...

E.g 1:I haven't been to China yet.
E.g 2:He hasn't eaten Indian food.

Câu nghi vấn

Have/Has + S + P2 + ...?

Answer:Yes, S + have/has.
No, S + haven't/hasn't.
E.g 1:Have you seen my keys? - No, I haven't.
E.g 2:Has she called the travel agency? - Yes, she has.

Chúng ta đã biết cách sử dụng và công thức của thì Hiện tại hoàn thành rồi. Nhưng làm sao để xác định khi nào thì sẽ chia động từ ở thì Hiện tại hoàn thành nhỉ?

À đúng rồi. Chúng ta có thể dựa vào các dấu hiệu nhận biết xuất hiện trong câu.

Dấu hiệu nhận biết

  • Already, just, never...before
  • Yet, ever
  • So far, recently, lately, up to now, since then, ...
  • For + khoảng thời gian (for 4 years)
  • Since + mốc thời gian (since 1900)
  • This is the first/second time…..
  • Đi sau so sánh nhất: This is the best movie I've ever seen.
    ...

Các bạn đã nắm được lý thuyết của thì hiện tại hoàn thành chưa nhỉ? Để rõ hơn, chúng ta hãy cùng làm bài tập vận dụng nhé.

Exercise: Give the correct form of the verbs in brackets to complete the following sentences.

  1. How long (he/live) in New Jersey?
  2. Sarah (save) money for this journey months.
  3. We (enjoy) eating seafood all of our lives.
  4. This is the first time I (be) to a floating market.
  5. The plane (land) yet.
  6. Visiting Buckingham Palace was the best experience she (ever/have).

2. So sánh nhất với tính từ dài

Ở bài học trước, chúng ta đã được làm quen với cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn rồi. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục với cấu trúc so sánh với tính từ dài nhé.

Công thức

Với các tính từ dài (tính từ có 2 âm tiết trở lên, trừ trường hợp tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng “y”):

the most + adj

E.g: The most popular drink in Britain is tea.

Bây giờ chúng ta hãy vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập với cấu trúc so sánh nhất nhé.

Exercise: Superlatives of Australia.

  1. The Great Barrier Reef is one of the (famous) natural wonders of the world.
  2. Sydney has the (beautiful) coast in the world.
  3. Surfing is the (popular) water sport in Australia.
  4. The Opera House is the (fantastic) building in Australia.
  5. Some people think koalas are the (adorable) animals in the world.

Để tiết lộ thêm nội dung, bạn phải hoàn thành tất cả các hoạt động và bài tập ở trên. 
Bạn đang gặp khó khăn?

Tiếp theo:
Pronunciation
flexilearn